Để thuận tiện cho quá trình liên lạc với người thân và bạn bè ở nước ngoài thì bạn nên nắm được mã số điện thoại quốc tế. Bởi, mỗi nước sẽ có mã vùng khác nhau và chỉ khi bạn nhập đúng mã vùng thì mới có thể kết nối được. Hãy cùng chonmuamay.com cập nhật bảng mã số điện thoại quốc tếqua bài viết dưới đây!
Contents
Mã số điện thoại quốc tế là gì?
Mã số điện thoại quốc tế, hay còn được gọi là Mã số điện thoại di động, là những con số đầu tiên cần phải truy cập khi gọi điện thoại vào một quốc gia. Mỗi một quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài và một mã số để gọi đến.
Mã số 00 đã được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn là mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chấp thuận số này trừ một số nước đặc biệt có thể sử dụng số riêng. Các số điện thoại quốc tế thường được viết có dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã vùng điện thoại quốc tế.
Ví dụ:
- Mã số điện thoại quốc tế 800 là mã số điện thoại miễn phí
- Mã số điện thoại quốc tế 905 là mã số của Canada
- Mã số điện thoại quốc tế 37 là mã số của Kosovo
- Mã số điện thoại quốc tế 441 là mã số của Turkmenistan
- Mã số điện thoại quốc tế Malaysia là +60
- Mã số điện thoại quốc tế nước Úc là +61
- Mã số điện thoại quốc tế của Trung Quốc là +86 hay 0086
Bảng mã số điện thoại quốc tế mới nhất
Tên các nước | Mã vùng điện thoại | Mã vùng điện thoại theo từng thành phố |
Canada | +1 hay 001 |
|
United States (Mỹ) | +1 hay 001 |
|
Russia (Nga) | +7 hay 007 |
|
Egypt (Ai Cập) | +20 hay 0020 |
|
South Africa (Nam Phi) | +27 hay 0027 | Cape Town*Pretoria |
Greece (Hy Lạp) | +30 hay 0030 | Athens* |
Netherlands (Hà Lan) | +31 hay 0031 |
|
Belgium (Bỉ) | +32 hay 0032 | Brussels* |
France (Pháp) | +33 hay 0033 | Paris* |
Spain (Tây Ban Nha) | +34 hay 0034 | Madrid* |
Hungary | +36 hay 0036 |
|
Italy | +39 hay 0039 | Rome* |
Romania | +40 hay 0040 |
|
Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 hay 0041 | Bern* |
Austria (Áo) | +43 hay 0043 |
|
United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 hay 0022 |
|
Denmark (Đan Mạch) | +45 hay 0045 | openhagen* (8 chữ số) |
Sweden (Thụy Điển) | +46 hay 0046 |
|
Norway (Na Uy) | +47 hay 0047 | Oslo* (8 chữ số) |
Poland (Ba Lan) | +48 hay 0048 |
|
Germany (Đức) | +49 hay 0049 |
|
Peru | +51 hay 0051 |
|
Mexico | +52 hay 0052 |
|
Cuba | +53 hay 0053 |
|
Argentina | +54 hay 0054 |
|
Brazil | +55 hay 0055 |
|
Chile | +56 hay 0056 |
|
Colombia | +57 hay 0057 |
|
Venezuela | +58 hay 0058 |
|
Malaysia | +60 hay 0060 |
|
Australia | +61 hay 0061 |
|
Indonesia | +62 hay 0062 |
|
Philippines | +63 hay 0063 |
|
New Zealand | +64 hay 0064 |
|
Singapore | +65 hay 0065 | Singapore* (8 chữ số) |
Thái Lan | +66 hay 0066 | Bangkok* |
Kazakhstan | +76, +77 hay 0076, 0077 |
|
Japan (Nhật Bản) | +81 hay 0081 |
|
Hàn Quốc | +82 hay 0082 |
|
Vietnam | +84 hay 0084 |
|
China (Trung Quốc) | +86 hay 0086 |
|
Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 hay 0090 |
|
India (Ấn Độ) | +91 hay 0091 |
|
Pakistan | +92 hay 0092 |
|
Afghanistan | +93 hay 0093 |
|
Sri Lanka | +94 hay 0094 | Colombo (1) |
Myanmar (Burma) | +95 hay 0095 |
|
Iran | +98 hay 0098 |
|
Morocco | +212 hay 00212 |
|
Algeria | +213 hay 00231 |
|
Tunisia | +216 hay 00216 |
|
Libya | +218 hay 00218 |
|
Gambia | +220 hay 00220 | Banjul* |
Senegal | +221 hay 00221 | Dakar* (7 chữ số) |
Mauritania | +222 hay 00222 | Nouakchott* (7 chữ số) |
Mali | +223 hay 00223 | Bamako* (6 chữ số) |
Guinea | +224 hay 224 | Conakry* |
Côte d’ivoire | +225 hay 00225 | Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số) |
Ivory Coast | +225 hay 00225 | Yamoussoukro*Abidjan* |
Burkina Faso | +226 hay 00226 | Ouagadougou* |
Niger Republic | +227 hay 00227 | Niamey* (6 chữ số) |
Togo | +228 hay 00228 | Lom้* (7 chữ số) |
Benin | +229 hay 00229 | Porto-Novo* |
Mauritius | +230 hay 00230 | Port Louis* (7 chữ số) |
Liberia | +231 hay 00231 | Monrovia* |
Sierra Leone | +232 hay 00232 | Freetown (22) |
Ghana | +233 hay 00233 |
|
Nigeria | +234 hay 00234 |
|
Chad | +235 hay 00235 | N’Djamena* |
Central African Republic | +236 hay 00236 | Bangui* (6 chữ số) |
Cameroon | +237 hay 00237 | Yaound้* |
Cape Verde | +238 hay 00238 | Praia* |
Sใo Tom้ & Principe | +239 hay 00239 | Sใo Tom้* |
Equatorial Guinea | +240 hay 00240 | Malabo (9)
Bata (8) |
Gabon | +241hay 00 241 | Libreville* |
Congo | +242 hay 00242 | Brazzaville* |
Bahamas | +243 hay 00243 | Nassau (242)** (7 chữ số) |
Congo, Dem. Rep. of | +243 hay 00243 | Kinshasa (12)
Lubumbashi (2) |
aire | +243 hay 00243 | Kinshasa (12) |
Angola | +244 hay 00244 |
|
Guinea-Bissau | +245 hay 00245 | Bissau* (6 chữ số) |
Chagos Archipelago | +246 hay 00246 | Diego Garcia* |
Barbados | +247 hay 00247 | Bridgetown (246)** |
Seychelles | +248 hay 00248 | Victoria (6 chữ số) |
Sudan | 249 hay 00249 | Khartoum (11)
Omdurman (11) Port Sudan (311) |
Rwanda | +250 hay 00250 | Kigali* |
Ethiopia | +251 hay 00251 | Addis Ababa (1) |
Somalia | +252 hay 00252 | Mogadishu (1) |
Djibouti | +253 hay 00253 | Djibouti* (6 chữ số) |
Kenya | +254 hay 00254 |
|
Tanzania | +255 hay 00255 |
|
Uganda | +256 hay 00256 | Kampala (41) |
Burundi | +257 hay 00257 | Bujumbura (2) |
Mozambique | +258 hay 00258 |
|
Zambia | +260 hay 00260 | Lusaka (1) |
Madagascar | +261 hay 00261 | Antananarivo* (7 chữ số) |
Reunion Island | +262 hay 00262 | St. Denis* (10 chữ số) |
Zimbabwe | +263 hay 00263 | Harare(4) |
Namibia | +264 hay 00264 | Windhoek (61) |
Malawi | +265 hay 00265 | Lilongwe* (6 chữ số) |
Lesotho | +266 hay 00266 | Maseru* |
Botswana | +267 hay 00267 | Gaborone* |
Swaziland | +268 hay 00268 | Mbabane*Lobamba* |
Comoros | +269 hay 00269 | Moroni* |
Aruba | +297 hay 00297 | J Oranjestad (8)** |
Faeroe Islands | +298 hay 00298 | T๓rshavn* |
Greenland | +299 hay 00299 | Nuuk (Godthab)* |
Gibraltar | +350 hay 00350 | Gibraltar* (5 chữ số) |
Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 hay 00351 | |
Luxembourg | +352 hay 00352 | Luxembourg* |
Ireland | +353 hay 00353 |
|
Iceland | +354 hay 00354 | Reykjavik (7 chữ số) |
Albania | +355 hay 00355 | Tirana (4) |
Malta | +356 hay 00356 | Valletta* (8 chữ số) |
Cyprus | +357 hay 00357 | Nicosia (2) (8 chữ số) |
Finland (Phần Lan) | +358 hay 00358 | Helsinki (9) |
Bulgaria | +359 hay 00359 | Sofia (2) |
Lithuania | +370 hay 00370 | |
Latvia | +371 hay 00371 |
|
Estonia | +372 hay 00372 | Tallinn (2) |
Moldova | +373 hay 00373 |
|
Armenia | +374 hay 0374 |
|
Belarus | +375 hay 00375 |
|
>Andorra | +376 hay 00376 | Andorra la* |
Monaco | +377 hay 00377 | Monaco* |
San Marino | +378 hay 00378 | San Marino* |
Ukraine | +380 hay 00380 |
|
Montenegro & Serbia | +381 hay 00381 |
|
Yugoslavia | +381 hay 00381 | Belgrade (11) |
Croatia | >+385 hay 00385 |
|
Slovenia | +386 hay 00386 | Ljubljana (1)
Maribor (2) |
Bosnia & Herzegovina | +387 hay 00387 |
|
Macedonia | +389 hay 00389 | Skopje (2) |
Czech Republic (Cộng hòa Séc) | +420 hay 00420 |
|
Slovak Republic | +421 hay 00421 |
|
Liechtenstein | +423 hay 00423 | Vaduz* |
Bermuda | +442 hay 00442 | Hamilton (441)** (7 chữ số) |
Falkland Islands | +500 hay 00500 | Stanley* (5 chữ số) |
Belize | +501 hay 00501 | Belmopan (8) |
Guatemala | +502 hay 00502 | Guatemala City* (7 chữ số) |
El Salvador | +503 hay 00503 | San Salvador* |
Honduras | +504 hay 00504 | Tegucigalpa (7 chữ số) |
Nicaragua | +505 hay 00505 |
|
Costa Rica | +506 hay 00506 | San Jos* (7 chữ số) |
Panama | +507 hay 00507 | Panama City* (7 chữ số) |
Haiti | +509 hay 00509 | Port-au-Prince (6 chữ số) |
Guadeloupe | +590 hay 00590 | Basse-Terre (81), (10 chữ số) |
Bolivia | +591 hay 00591 |
|
Guyana | +592 hay 00592 | Georgetown* (7 chữ số) |
Ecuador | +593 hay 00593 |
|
French Guiana | +594 hay 00594 | Cayenne* (9 chữ số) |
Paraguay | +595 hay 00595 | Asuncion (21) |
French Antilles | +596 hay 00596 | Guadeloupe* |
Martinique | +596 hay 00596 | Fort-De-France* (10 chữ số) |
Suriname | +597 hay 00597 | Paramaribo* |
Uruguay | +598 hay 00598 | Montevideo (2) |
Netherlands Antilles | +599 hay 00599 |
|
Brunei Darussalam | +673 hay 00673 | Bandar Seri Begawan |
Papua New Guinea | +675 hay 00675 | Port Moresby* |
Tonga | +676 hay 00676 | Nuku’alofa** |
Solomon Islands | +677 hay 00677 | Honiara* |
Vanuatu | >+678 hay 00678 | Port Vila* (5 chữ số) |
Fiji | +679 hay 00679 | Suva* |
Palau | +680 hay 00680 | Koror* |
Cook Islands | +682 hay 00682 | Avarua* |
American Samoa | +684 hay 00684 | Pago Pago* |
Western Samoa | +685 hay 00685 | Apia* |
New Caledonia | +687 hay 00687 | Noum้a* |
Tuvalu | +688 hay 00688 | Funafuti* (5 chữ số) |
French Polynesia | +689 hay 00689 | Papeete, Tahiti* |
Marshall Islands | +692 hay 00692 | Majuro*, (7 chữ số) |
Midway Islands | +808 hay 00808 | |
Triều Tiên | +850 hay 00852 | Pyongyang (2) |
Hong Kong | +852 hay 00852 | Hong Kong*, (8 chữ số) |
Macau | +853 hay 00853 | Macau*, (6 chữ số) |
Cambodia (Campuchia) | +855 hay 00855 |
|
Laos (Lào) | +856 hay 00856 |
|
Bangladesh | +880 hay 00880 |
|
Taiwan (Đài Loan) | +886 hay 00886 |
|
Maldives | +960 hay 00960 | Mal้* (6 chữ số) |
Lebanon | +961 hay 00961 |
|
Jordan | +962 hay 00962 |
|
Syria | +963 hay 00963 |
|
Iraq | +964 hay 00964 |
|
Kuwait | +965 hay 00965 | Kuwait* |
Saudi Arabia | +966 hay 00966 |
|
Yemen | +967 hay 967 | Sana’a (1) |
Oman | +968 hay 00968 | Muscat* |
United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) UAE | +971 hay 00971 |
|
Israel | +972 hay 00972 |
|
Bahrain | +973 hay 00973 | Manama* |
Qatar | +974 hay 00974 | Doha* |
Bhutan | +975 hay 00975 | Thimphu* |
Mongolia | +976 hay 00976 | Ulan Bator (1) |
Nepal | +977 hay 00977 | Kathmandu (1) |
Tajikistan | +992 hay 00992 |
|
Turkmenistan | +993 hay 00993 | Ashgabat (12) |
Azerbaijan | +994 hay 00994 |
|
Georgia | +995 hay 00995 | Tbilisi (32) |
Kyrgyzstan | +996 hay 00996 |
|
Uzbekistan | +998 hay 00998 |
|
Anguilla | +1264 hay 001264 | J The Valley (264)** (7 chữ số) |
Antigua & Barbuda | +1268 hay 001268 | St. John’s (268)** (7 chữ số) |
Virgin Islands, British | +1284 hay 001284 | Road Town (284)** |
Virgin Islands, U.S. | +1340 hay 001340 |
|
Cayman Islands | +1345 hay 001345 | George Town (345)** |
Grenada | +1473 hay 001473 | St. George’s (473)** (7 chữ số) |
Turks & Caicos Islands | +1649 hay 001649 | Grand Turk (649)** |
Montserrat | +1664 hay 001664 | Plymouth (664)** (7 chữ số) |
Northern Mariana Isl. | +1670 hay 001670 | Saipan (670)** |
Guam | +1671 hay 001671 | Agana (671)** (7 chữ số) |
St. Lucia | +1758 hay 001758 | Castries (758)** |
Dominica | +1767 hay 001767 | Roseau (767)** |
St. Vincent & Grenadines | +1784 hay 001784 | Kingstown (784)** |
Puerto Rico | +1787, +1939 hay 001787, 001939 | San Juan (787)** |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 hay 001809, 001829, 001849 | Santo Domingo (809)** |
Trinidad & Tobago | +1868 hay 001868 | Port-of-Spain (868)** (7 chữ số) |
St. Kitts & Nevis | +1869 hay 001869 | Basseterre (869)** |
Jamaica | +1876 hay 001876 | Kingston (876)** |
Cách gọi điện thoại quốc tế
Hiện nay có 2 cách gọi điện quốc tế như sau:
Cách 1 gọi trực tiếp (gọi IDD)
Nhập số 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại cần gọi
Ví dụ: Bạn gọi đến số 9876534 ở bang Washington, Mỹ
Bấm số: 00 + 1 + 202 + 9876534 + Gọi 110 khi cần được hỗ trợ kết nối.
Cách 2 gọi 171
Nhập 171 + 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại cần gọi
Ví dụ: Bạn gọi đến số 9876534 ở bang Washington, Mỹ
Bấm số: 171 + 00 + 1 + 202 + 9876534 + Gọi 1713 khi cần được hỗ trợ kết nối.
Trên đây là tổng hợp bảng mã số điện thoại quốc tế mới nhất của các nước trên thế giới. Hy vọng rằng với bảng tổng hợp này của chúng tôi, bạn có thể liên lạc với người thân, bạn bè ở nước ngoài dễ dàng hơn. Để tham khảo thêm những thông tin thú vị khác trong cuộc sống, hãy truy cập ngay chonmuamay.com nhé! Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết sau của chúng tôi!