Trên thị trường hiện nay có 3 dòng máy dò kim loại phổ biến nhất tùy theo môi trường làm việc là máy dò kim loại cầm tay cho an ninh, máy dò kim loại dưới lòng đất để dò tìm kho báu và máy dò kim loại cố định cho sản xuất công nghiệp. Mỗi loại máy dò lại có những thông số đặc trưng. Cùng chúng tôi tìm hiểu về ý nghĩa các thông số kỹ thuật máy dò kim loại để có thể hiểu hơn về dòng thiết bị dò kim loại này nhé.
Contents
Thông số kỹ thuật máy dò kim loại dưới lòng đất
Máy dò kim loại dưới lòng đất là loại máy dò chuyên dụng để tìm kiếm những kim loại bị chôn vùi sâu dưới lòng đất. Những model này có các bộ phận chính là đĩa dò, thân máy, thanh nối dài,… Loại máy này có thể phát hiện kim loại khi bạn di chuyển đĩa dò sát mặt đất, do đó thiết kế dáng dài của máy dò giúp người dùng có thể đứng thẳng dò tìm mà không gây mỏi lưng.
Máy dò kim loại cầm tay
Đối với dòng máy dò này, người dùng cần lưu ý đến một số thông số chính như sau:
Tần số
Đối với máy dò kim loại dưới lòng đất, chúng ta cần quan tâm đến tần số âm thanh và tần số tín hiệu. Tần số âm thanh cho biết độ lớn của âm thanh khi có thông báo. Tần số tín hiệu thể hiện tần số thu tín hiệu dò tìm của máy. Những máy có dải tần số đo rộng sẽ cho khả năng phát hiện được nhiều kim loại. Cả hai tần số này đều có đơn vị đo là Hz.
Chế độ cân bằng mặt đất
Cân bằng mặt đất là chế độ giúp máy loại bỏ những tác động của mặt đất, tránh khỏi tình trạng khoáng hóa. Từ đó máy không bị nhiễu khi vận hành, cho kết quả chính xác.
Cân bằng mặt đất có thể được thiết lập tại nhà máy (đặt trước), do người dùng thiết lập thủ công (bằng tay) hoặc tự động theo dõi điều kiện mặt đất (tự động). Tùy vào loại máy mà có những chế độ cân bằng mặt đất khác nhau, tuy nhiên những chiếc máy dò kim loại có chế độ tự cân bằng kết hợp cân bằng thủ công được ưu tiên sử dụng nhất.
Công nghệ dò tìm
Máy có nhiều công nghệ dò tìm khác nhau
Những chiếc máy dò vàng càng mới thì những công nghệ tìm kiếm càng hiện đại. Các chế độ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay gồm có Deep, General, Hi-Trash & Pinpoint, Hi-Mineral, Patch,… Có những máy dò có tổng hợp nhiều chế độ tìm kiếm nên người dùng có thể tự thiết lập chế độ dò tìm cho máy của mình.
Phân biệt kim loại
Hầu hết các máy dò vàng cung cấp khả năng phát hiện tất cả kim loại. Nhưng để tìm kiếm thêm dễ dàng, chiều máy có khả năng phân biệt kim loại mà cụ thể là phân biệt kim loại đen (giá trị thấp) với kim loại màu (giá trị cao).
Nếu bạn chỉ cần tìm kiếm những kim loại quý như vàng, bạc,… thì sử dụng chế độ này. Lúc này, khi phát hiện sắt, thép, gang,… máy sẽ không có âm báo, tự động bỏ qua, từ đó có thể tiết kiệm thời gian, công sức vận hành.
Chế độ chỉ tìm kiếm những kim loại chỉ định rất tiện dụng
Điều chỉnh âm lượng
Một số thiết bị dò tìm có chức năng điều chỉnh âm lượng thường có loa tích hợp và bằng cách này, bạn có thể điều chỉnh âm thanh đầu ra loa.
Máy dò không có điều khiển âm lượng luôn hoạt động ở mức âm lượng tối đa. Hãy chắc chắn và mua tai nghe có âm lượng điều chỉnh được cho các thiết bị phát hiện này, nếu không âm lượng sẽ quá lớn để sử dụng.
Điều chỉnh giai điệu
Những máy dò hiện đại còn có khả năng điều chỉnh giai điệu. Điều này cho phép thay đổi âm sắc trong đầu ra của loa, thành âm thanh phù hợp nhất với tai người dùng. Một số người nghe âm cao tốt hơn và một số người nghe âm trầm tốt hơn.
Một số máy có khả năng chỉnh âm
Chênh lệch tần số
Hai máy dò hoạt động trên cùng một tần số gần nhau có thể gây ra loại tín hiệu sai trong cả hai máy dò. Việc điều chỉnh hoặc bù tần số cho phép thay đổi tần số nhỏ để các bộ dò ít bị nhiễu lẫn nhau. Điều khiển cũng có thể làm giảm nhiễu từ các nguồn bên ngoài như đường dây điện hoặc tháp điện thoại di động, được gọi là EMI (Nhiễu điện từ).
Loại đĩa dò
Đĩa dò hay đầu đầu dò, mâm dò là bộ phận trực tiếp lia sát mặt đất để phát hiện kim loại. Những chiếc máy dò kim loại dưới lòng đất có đĩa dò hình tròn hay hình elip. Hiện nay có 3 loại đĩa dò phổ biến là đĩa dò đồng tâm, double-D (DD) và Monoloop (Mono).
Có nhiều đĩa dò khác nhau
- Đĩa dò đồng tâm: có cuộn dây bên trong và bên ngoài. Đĩa dò này có mô hình tìm kiếm hình nón giúp tìm chính xác một mục tiêu. Nhưng bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi quá trình khoáng hóa mặt đất.
- Đĩa dò DD: loại này giúp xử lý quá trình khoáng hóa trên mặt đất tốt hơn nhưng ở một số điểm bị mất độ sâu tối đa trong điều kiện khoáng chất thấp. Cuộn dây DD có dạng tìm kiếm hình ca nô ngược dài giúp bao phủ mặt đất kỹ lưỡng hơn.
- Đĩa dò Mono có kiểu phát hiện hình nón ngược với tâm điểm chết ở độ sâu tối đa mờ dần theo mọi hướng. Máy phù hợp để dò tìm kim loại ở sâu trong lòng đất.
Các cuộn dây lớn có chiều sâu hơn và bao phủ nhiều mặt đất tốt hơn các cuộn dây nhỏ. Nhưng thiếu độ nhạy với các mục tiêu nhỏ. Các cuộn dây nhỏ thiếu độ sâu tổng thể nhưng tăng cường độ nhạy với các mục tiêu nhỏ và có khả năng tách mục tiêu tốt hơn. Các cuộn dây lớn bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi sự khoáng hóa tổng thể của mặt đất còn các cuộn dây nhỏ bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi đá nóng.
Nguồn điện
Hầu hết những chiếc máy dò vàng sử dụng nguồn năng lượng đến từ bình ắc quy được lắp tại phần thân máy. Những model này sử dụng những chiếc bình điện nhỏ cho khả năng sạc điện để sử dụng nhiều lần. Nguồn điện đầu vào chủ yếu của những máy dò kim loại này thường là dòng DC với điện áp 6V, 9V hoặc 12V.
Thông số kỹ thuật máy dò kim loại cầm tay
Máy dò cầm tay được dùng để đảm bảo an ninh
Đây là dòng máy dò sử dụng với mục đích đảm bảo an ninh tại sân bay, tòa án, các sự kiện thể thao giải trí đông người,… Máy có khả năng phát hiện những vật dụng kim loại dấu trong người có khả năng nguy hiểm như dao, súng đạn, bom mìn, kíp nổ,… Dòng máy dò này có thiết kế nhỏ gọn thường có tay cầm với đầu dò hình chữ nhật hoặc hình tròn. Khối lượng thường không quá 500g, chiều dài không quá 50cm nên có thể cầm nắm trong nhiều giờ liền.
Dòng máy dò kim loại này có một số thông số tương tự như máy dò kim loại dưới lòng đất hư tần số, nhiệt độ làm việc tốt nhất, kích thước, khối lượng,… Bên cạnh đó máy còn có một số thông số đặc thù như sau:
Các thông số về Pin
Pin đặt trong phần tay cầm
Máy dò kim loại cầm tay có thể sử dụng pin dùng 1 lần hoặc pin có thể sạc. Các loại pin phổ biến là pin AA và pin 9V. Pin dùng một lần có xu hướng dòng điện yếu dần sau một thời gian sử dụng. Pin có thể sạc lại duy lượng điện đồng đều hơn sau đó hết rất nhanh. Loại pin có thể sạc lại được ưa thích kết hợp cùng 1 pin dự phòng để quá trình sử dụng không bị gián đoạn.
Liên quan đến pin còn có thời gian hoạt động. Nó cho biết máy có thể hoạt động trong bao lâu khi đầy pin để có thể chủ động thay thế. Thông thường, pin của máy dò kim loại cầm tay có thời gian làm việc trung bình khoảng 40 giờ.
Độ nhạy dò của máy
Khả năng phát hiện cả đồ vật nhỏ
Độ nhạy giúp bạn biết máy có thể phát hiện được những vật có kích thước nhỏ tối đa bao nhiêu trong khoảng cách bao nhiêu. Độ nhạy càng lớn thì máy càng phát hiện được những vật càng nhỏ. Tuy nhiên, nếu độ nhạy quá cao thì những chiếc máy dò của bạn có thể phát ra âm báo liên tục đấy.
Phương pháp thông báo
Những chiếc máy dò cầm tay khi phát hiện kim loại sẽ thông báo bằng âm báo, thường là tiếng bíp liên tục. Cùng với đó là đèn LED sáng, thông thường đèn màu đỏ sáng cho biết có sự hiện diện của kim loại. Chế độ rung cũng là thông báo cho người dùng biết có kim loại.
Ngoài ra, một số máy còn có thông báo pin yếu giúp người dùng có thể chủ động sạc pin, không làm gián đoạn quá trình vận hành.
Thông báo bằng đèn LED
Thông số kỹ thuật máy dò kim loại công nghiệp
Những chiếc máy dò công nghiệp là loại cố định, được dùng phổ biến trong công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất dược phẩm, may mặc, giày da,… Máy cho khả năng phát hiện kim loại lẫn trong sản phẩm, đảm bảo an toàn trước khi xuất ra thị trường. Những máy này thường có kích thước lớn, có cổng dò, thường kết hợp với băng tải.
Dòng sản phẩm này cũng có những thông số về kích thước, khối lượng, tần số làm việc, nhiệt độ làm việc,… Ngoài ra còn có một số thông số cơ bản như sau:
Nguồn điện
Máy dò kim loại công nghiệp sử dụng trong chế biến thực phẩm
Đây đều là dòng máy dò công nghiệp cho nên hầu hết đều sử dụng dòng điện 3 pha xoay chiều, điện áp 380V, tần số 50Hz. Một số những máy nhỏ hơn sẽ dùng dòng điện 1 pha có điện áp 220V. Với những máy có nguồn điện 3 pha cần được lắp đặt với đường dây điện riêng để đảm bảo khả năng vận hành.
Kích thước khung dò
Thông số này nói về độ cao và chiều rộng của khung dò. Mỗi loại máy cho những ngành khác nhau lại có khung dò khác nhau. Ví dụ như máy dò cho may mặc thì khung dò sẽ thấp hơn vì chỉ dò quần áo. Nhưng máy dò cho giày da thì khung dò cao hơn để giày có thể qua vừa.
Máy dò cho may mặc có khung dò thấp
Tốc độ băng tải
Được đo với đơn vị m/phút. Nó cho biết khả năng di chuyển của băng tải. Sản phẩm sẽ được đặt trên băng tải để đi qua khung dò. Tốc độ băng tải càng nhanh thì quá trình dò càng nhanh những không đảm bảo về sự chính xác khi dò. Tốc độ băng tải chậm sẽ tốn thời gian hơn nhưng hiệu quả dò đảm bảo. Tốc độ băng tải trung bình của máy dò kim loại công nghiệp vào khoảng 30 – 40m/phút.
Trên đây là ý nghĩa của một số thông số kỹ thuật máy dò kim loại cơ bản. Để có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp, bạn cần hiểu được những thông số này. Hy vọng những chia sẻ trên phần nào giúp mọi người hiểu hơn về thiết bị dò tìm này.