Nữ 2000 hợp với nam tuổi nào?

Trong hôn nhân, nếu tuổi 2 vợ chồng không hợp nhau rất khó mang lại vượng phúc lâu dài. Vậy nữ 2000 hợp với nam tuổi nào, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Nữ mạng 2000 hợp với nam tuổi nào?
Nữ mạng 2000 hợp với nam tuổi nào?

Tổng quan về nữ Canh Thìn 2000

Thông tin cơ bản

  • Năm sinh dương lịch: 2000
  • Năm sinh âm lịch: Canh Thìn
  • Mệnh: Bạch Lạp Kim
  • Cung: Càn
  • Niên mệnh năm sinh: Kim

Cuộc sống

Nữ 2000 thuộc mệnh Kim, Bạch Lạp Kim (Vàng trong nến). Đây được ví như một kim loại hiếm, tinh khiết được loại bỏ hoàn toàn tạp chất. Từ “Bạch Lạp” ở đây có nghĩa là cây nến trắng, khi bị đốt sáp nến sẽ chảy ra. Nạp âm này sẽ là dạng kim loại được nung chảy giống như sáp nến, chiết tách từ tạp chất sang dạng nguyên chất, tinh khiết.

Nữ 2000 thuộc cung Chấn, mộc hành Thổ, hợp với hướng chính Đông, nơi chợ búa, đường cái, nơi có cây cối tốt tươi. Hợp với mùa xuân tháng 3, hợp năm/tháng/ngày/giờ Dần, Mão, vượng mùa Xuân, suy mùa Thu. Tính khí hay giận dỗi, thường hoang mang kinh sợ như lại mạnh động, nóng nảy.

Theo tử vi phương Đông, nữ tuổi Canh Thìn được hưởng trọn vẹn tình yêu thương của cha mẹ, anh chị em, lúc còn trẻ thường có cuộc sống ấm êm, sung túc, nhiều may mắn. Nữ Canh Thìn cũng có nhiều vận may về đường tài lộc, lớn lên đường tình duyên tốt đẹp, sau khi kết hôn có cuộc sống hạnh phúc. Sự nghiệp công danh phát triển nhất ở tuổi 30, trong cuộc sống có nhiều cơ hội giúp phát triển tiền bạc.

Nhìn chung, cuộc sống của nữ giới tuổi Canh Thìn khá nhiều may mắn, có cả công danh và sự nghiệp, Những người này thường có hưởng thọ trong độ tuổi từ 55 đến 68 tuổi.

Tổng quan về nữ mạng sinh năm 2000
Tổng quan về nữ mạng sinh năm 2000

Tính cách

Người tuổi Canh Thìn nhìn chung có tính hướng ngoại cao, thích giao tiếp, khác với vẻ bề ngoài khá lạnh lùng, cương nghị. Họ sôi động, thích đám đông, ưa sự náo nhiệt. Với những đặc điểm trên, họ không hề thích giấu giếm, rất hay tâm sự, trao đổi.

Họ không giỏi che giấu cảm xúc, biểu hiện bằng những phản ứng tâm lý như lời nói, thái độ, hành động. Họ đa cảm, dễ giận, dễ buồn, nóng tính và mau nước mắt.

Tình duyên

Đa số phụ nữ tuổi Canh Thìn đều là những người đào hoa, có nhiều người theo đuổi, rất dễ để có được hạnh phúc trong vấn đề tình cảm. Tuy nhiên tình cảm của họ lại có nhiều diễn biến khác nhau tùy vào ngày sinh mỗi người:

  • Nếu sinh vào tháng 1, tháng 6 âm lịch: sẽ phải nếm trải 3 lần thay đổi trên đường tình duyên. Họ thường gặp nhiều khúc mắc trong vấn đề tình cảm. Thời trẻ có nhiều mối tình nhưng đều tan vỡ. Canh Thìn sinh vào các tháng này có nội tâm khá yếu ớt, tâm lý dễ bị ảnh hưởng, tâm trạng u sầu. Tuy nhiên sau kết hôn họ sẽ có cuộc sống hạnh phúc, nhiều niềm vui bên gia đình.
  • Nếu sinh vào các tháng 2, 5, 8, 9, 10, 11: cuộc đời trải qua 2 lần thay đổi. Với tính cách mạnh mẽ và có phần lạnh lùng, họ sẵn sàng nói lời chia tay nếu cảm thấy quá nhàm chán. Hồi trẻ, họ trải qua khá nhiều mối tình nhưng không dành nhiều tình cảm cho bất cứ ai. Cho đến năm 22 tuổi, họ mới tìm được người mà bản thân cảm thấy thật sự yêu mến và có thể đặt niềm tin. Cuộc sống hôn nhân gặp nhiều may mắn về tài lộc
  • Nếu sinh vào tháng 3, 4, 7 và 12: cuộc đời được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, không trải qua bất cứ thay đổi nào trong đường tình duyên và hạnh phúc. Trong cuộc sống hôn nhân, tình cảm vợ chồng gắn bó, có phúc về con cái.
Nữ sinh năm 2000 có đường tình duyên tương đối thuận lợi
Nữ sinh năm 2000 có đường tình duyên tương đối thuận lợi

Nữ 2000 hợp với nam tuổi nào trong hôn nhân?

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến Nữ 2000 hợp với nam tuổi nào, trong đó có thể kể đến như ngũ hành tương sinh tương khắc, tam hợp tứ hành xung, cung phi, thiên can, địa chi,…

Hơn nữa, bạn nên biết rằng rất khó để có thể chọn được một tuổi hòa hợp về mọi yếu tố, bạn chỉ có thể xem xét để tìm được người hòa hợp nhất, phù hợp ở nhiều khía cạnh. Đặc biệt khi xem tuổi kết hôn, làm ăn kinh doanh cần chú ý đến 2 yếu tố quan trọng nhất là ngũ hành tương sinh tương khắc và tam hợp tứ hành xung. Trong đó:

  • Theo nguyên lý ngũ hành, người sinh năm 2000 mệnh Kim hợp với những người cùng mệnh, tương sinh với người mệnh Thổ, mệnh Thủy, tương khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc.
  • Theo nguyên lý tam hợp tứ hành xung, Canh Thìn hợp với các tuổi cùng nằm trong tam hợp là Tý và Thân, khắc với các tuổi cùng nằm trong tứ hành xung là Tuất, Sửu, Mùi.

Nữ 2000 hợp với nam tuổi nào trong làm ăn?

Nữ 2000 hợp làm ăn với tuổi Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu. Những tuổi này có thể giúp bạn tăng nhanh đường tài lộc.

Nữ 2000 hợp với nam sinh năm bao nhiêu?

Nữ sinh năm 2000 hợp với nam giới các tuổi sau:

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung Mệnh cung Điểm
1990 Kim – Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh Canh – Canh  =>  Bình Thìn – Ngọ  =>  Bình Càn

Khảm  =>  Lục sát  (không tốt)

Kim – Thuỷ => Tương Sinh 6
1992 Kim

Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Canh – Nhâm  =>  Bình Thìn – Thân  =>  Tam hợp Càn – Cấn  =>  Thiên Y  (tốt) Kim – Thổ => Bình 7
1993 Kim

Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Canh – Qúy  =>  Bình Thìn – Dậu  =>  Lục hợp Càn

Đoài  =>  Sinh Khí  (tốt)

Kim – Kim => Bình 7
1995 Kim

Sơn Đầu Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Hợi  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 6
1998 Kim – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Sinh Canh – Mậu  =>  Bình Thìn – Dần  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
2001 Kim – Bạch Lạp Kim   =>  Bình Canh – Tân  =>  Bình Thìn – Tỵ  =>  Bình Càn – Cấn  =>  Thiên Y  (tốt) Kim – Thổ => Bình 6
2004 Kim

Tuyền Trung Thủy  

=>  Tương Sinh

Canh – Giáp  =>  Tương Khắc Thìn – Thân  =>  Tam hợp Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
2005 Kim

Tuyền Trung Thủy  

=>  Tương Sinh

Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Dậu  =>  Lục hợp Càn – Tốn  =>  Hoạ Hại  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 6

Với các tuổi còn lại:

Năm sinh Mệnh Thiên can Địa chi Cung mệnh Niên mệnh năm sinh Điểm
1985 Kim – Hải Trung Kim   =>  Bình Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Sửu  =>  Lục phá Càn – Càn  =>  Phục Vị  (tốt) Kim – Kim => Bình 6
1986 Kim

Lô Trung Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Bính  =>  Tương Khắc Thìn – Dần  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 4
1987 Kim

Lô Trung Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Đinh  =>  Bình Thìn – Mão  =>  Lục hại Càn – Tốn  =>  Hoạ Hại  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 1
1988 Kim

Đại Lâm Mộc

=>  Tương Khắc

Canh – Mậu  =>  Bình Thìn – Thìn  =>  Tam hình Càn – Chấn 

=>   Ngũ quỷ  (không tốt)

Kim – Mộc => Tương Khắc 1
1989 Kim

Đại Lâm Mộc   =>  Tương Khắc

Canh – Kỷ  =>  Bình Thìn – Tỵ  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 5
1990 Kim

Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh

Canh – Canh  =>  Bình Thìn – Ngọ  =>  Bình Càn

Khảm  =>  Lục sát  (không tốt)

Kim – Thuỷ => Tương Sinh 6
1991 Kim

Lộ Bàng Thổ   =>  Tương Sinh

Canh – Tân  =>  Bình Thìn – Mùi  =>  Bình Càn

Ly  =>  Tuyệt Mạng  (không tốt)

Kim – Hoả => Tương Khắc 4
1992 Kim

Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Canh – Nhâm  =>  Bình Thìn – Thân  =>  Tam hợp Càn – Cấn  =>  Thiên Y  (tốt) Kim – Thổ => Bình 7
1993 Kim

Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Canh – Qúy  =>  Bình Thìn – Dậu  =>  Lục hợp Càn

Đoài  =>  Sinh Khí  (tốt)

Kim – Kim => Bình 7
1994 Kim

Sơn Đầu Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Giáp  =>  Tương Khắc Thìn – Tuất  =>  Bình Càn – Càn  =>  Phục Vị  (tốt) Kim – Kim => Bình 4
1995 Kim

Sơn Đầu Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Hợi  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 6
1996 Kim

Giản Hạ Thủy   =>  Tương Sinh

Canh – Bính  =>  Tương Khắc Thìn – Tí  =>  Tam hợp Càn – Tốn  =>  Hoạ Hại  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 4
1997 Kim

Giản Hạ Thủy   =>  Tương Sinh

Canh – Đinh  =>  Bình Thìn – Sửu  =>  Lục phá Càn – Chấn  =>   Ngũ quỷ  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 3
1998 Kim – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Sinh Canh – Mậu  =>  Bình Thìn – Dần  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
1999 Kim – Thành Đầu Thổ   =>  Tương Sinh Canh – Kỷ  =>  Bình Thìn – Mão  =>  Lục hại Càn

Khảm  =>  Lục sát  (không tốt)

Kim – Thuỷ => Tương Sinh 5
2000 Kim – Bạch Lạp Kim   =>  Bình Canh – Canh  =>  Bình Thìn – Thìn  =>  Tam hình Càn

Ly  =>  Tuyệt Mạng  (không tốt)

Kim – Hoả => Tương Khắc 2
2001 Kim – Bạch Lạp Kim   =>  Bình Canh – Tân  =>  Bình Thìn – Tỵ  =>  Bình Càn – Cấn  =>  Thiên Y  (tốt) Kim – Thổ => Bình 6
2002 Kim

Dương Liễu Mộc

=>  Tương Khắc

Canh – Nhâm  =>  Bình Thìn – Ngọ  =>  Bình Càn

Đoài  =>  Sinh Khí  (tốt)

Kim – Kim => Bình 5
2003 Kim

Dương Liễu Mộc

=>  Tương Khắc

Canh – Qúy  =>  Bình Thìn – Mùi  =>  Bình Càn – Càn  =>  Phục Vị  (tốt) Kim – Kim => Bình 5
2004 Kim

Tuyền Trung Thủy  

=>  Tương Sinh

Canh – Giáp  =>  Tương Khắc Thìn – Thân  =>  Tam hợp Càn 

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
2005 Kim

Tuyền Trung Thủy  

=>  Tương Sinh

Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Dậu  =>  Lục hợp Càn – Tốn  =>  Hoạ Hại  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 6
2006 Kim – ốc Thượng Thổ

=>  Tương Sinh

Canh – Bính  =>  Tương Khắc Thìn – Tuất  =>  Bình Càn – Chấn  =>   Ngũ quỷ  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 3
2007 Kim – ốc Thượng Thổ

=>  Tương Sinh

Canh – Đinh  =>  Bình Thìn – Hợi  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
2008 Kim

Tích Lịch Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Mậu  =>  Bình Thìn – Tí  =>  Tam hợp Càn

Khảm  =>  Lục sát  (không tốt)

Kim – Thuỷ => Tương Sinh 5
2009 Kim

Tích Lịch Hỏa   =>  Tương Khắc

Canh – Kỷ  =>  Bình Thìn – Sửu  =>  Lục phá Càn

Ly  =>  Tuyệt Mạng  (không tốt)

Kim – Hoả => Tương Khắc 1
2010 Kim

Tùng Bách Mộc   =>  Tương Khắc

Canh – Canh  =>  Bình Thìn – Dần  =>  Bình Càn – Cấn  =>  Thiên Y  (tốt) Kim – Thổ => Bình 5
2011 Kim

Tùng Bách Mộc   =>  Tương Khắc

Canh – Tân  =>  Bình Thìn – Mão  =>  Lục hại Càn

Đoài  =>  Sinh Khí  (tốt)

Kim – Kim => Bình 4
2012 Kim

Trường Lưu Thủy

=>  Tương Sinh

Canh – Nhâm  =>  Bình Thìn – Thìn  =>  Tam hình Càn – Càn  =>  Phục Vị  (tốt) Kim – Kim => Bình 6
2013 Kim

Trường Lưu Thủy

=>  Tương Sinh

Canh – Qúy  =>  Bình Thìn – Tỵ  =>  Bình Càn

Khôn  =>  Phúc Đức  (tốt)

Kim – Thổ => Bình 7
2014 Kim – Sa Trung Kim   =>  Bình Canh – Giáp  =>  Tương Khắc Thìn – Ngọ  =>  Bình Càn – Tốn  =>  Hoạ Hại  (không tốt) Kim – Mộc => Tương Khắc 2
2015 Kim – Sa Trung Kim   =>  Bình Canh – Ất  =>  Tương Sinh Thìn – Mùi  =>  Bình Càn – Chấn

=>   Ngũ quỷ  (không tốt)

Kim – Mộc => Tương Khắc 4

Nữ 2000 hợp với nam 2005 không?

  • Nam sinh năm 2004 là năm Ất Dậu, tức tuổi Gà.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Thìn và Dậu là cặp đôi dường như đối lập nhau về bản chất. Thìn mạnh mẽ, sôi động, thậm chí có lúc bốc đồng, trong khi đó Dậu lại là người thực tế, thậm chí có tính bảo thủ; Thìn hành động theo cảm tính, còn Dậu lại làm việc dựa trên kế hoạch. Thỉnh thoảng, Thìn có thể mang lại cho Dậu không khí thoải mái, nhưng còn phụ thuộc vào cảm hứng của họ. Dậu hay phàn nàn nếu không vừa ý, còn Rồng lại không thích nói nhiều.

Bù lại, tuổi Gà là người trung thành, tận tâm. Nếu là một đôi, cả 2 đều có những “chiêu” khác nhau để đối phó với đối phương.

Nữ 2000 hợp với nam sinh năm bao nhiêu?
Nữ 2000 hợp với nam sinh năm bao nhiêu?

Nữ 2000 hợp với nam 2004 không?

  • Nam sinh năm 2004 là năm Giáp Thân, tức tuổi Khỉ.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Mối quan hệ của cặp đôi này sẽ luôn rộn rã tiếng cười, bởi cả 2 đều có tinh thần lạc quan, năng lượng dồi dào, thích các hoạt động vui vẻ. Sức hút của họ là rất mạnh mẽ. Trong “chuyện ấy”, họ rất biết cách làm hài lòng đối phương.

Tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi những đối lập trong tính cách. Ví dụ như tuổi Thìn rất muốn có một không gian tổ ấm thoải mái, gọn gàng, nhưng không thể mong đợi điều đó từ Thân.

Nữ 2000 hợp với nam 2003 không?

  • Nam sinh năm 2002 là năm Quý Mùi, tức tuổi Dê.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Mối quan hệ của Thìn và Mùi có sự giao tiếp cởi mở từ cả đôi bên. Tuy nhiên mối quan hệ này có bền hay không sẽ phụ thuộc chủ yếu vào sức chịu đựng của Mùi trước tính cách mạnh mẽ và ham với của nữ Canh Thìn. Vấn đề là ở chỗ, tuổi Mùi sống khá độc lập, không hề thích nghe lệnh của người khác, ngược lại Thìn lại rất thích ra lệnh và chỉ huy. Do đó, mâu thuẫn trong mối quan hệ này rất dễ xảy ra.

Nếu Thìn và Mùi yêu nhau, đặc biệt là khi sống chung một nhà, họ sẽ dễ hài hòa hơn. Bởi trong tình yêu, Mùi thích mình có vai trò quan trọng trong mắt đối phương. Điều này thì nữ mạng Canh Thìn hoàn toàn có thể làm được, bởi họ luôn đặt cho đối phương một vị trí xứng đáng.

Nữ 2000 có hợp với nam Quý Mùi 2003?
Nữ 2000 có hợp với nam Quý Mùi 2003?

Nữ 2000 hợp với nam 2002 không?

  • Nam sinh năm 2002 là năm Nhâm Ngọ, tức tuổi Ngựa.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Ngựa và Rồng đều là những người năng động và nhiệt thành. Tuy nhiên cả 2 lại khá mải chơi, và không có ý định ổn định, lâu dài. Nếu 2 tuổi này đến với nhau, họ sẽ chuyển từ tình bạn sang tình yêu một cách nhanh chóng. Khi đã rơi vào lưới tình, hõ cũng sẽ không biết trời đất trăng sao gì nữa, đam mê và đầy nhiệt thành. Tuy nhiên, nếu họ có nhiều bạn chung thì sẽ sẵn sàng đi với cả hội chứ không có ý định nhăm nhe “đánh lẻ”.

Nữ 2000 hợp với nam 2001 không?

  • Nam sinh năm 2001 là năm Tân Tỵ, tức tuổi Rắn.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Thìn và Tỵ rất dễ trở thành cặp đôi ăn ý đến họ biết được thói quen, thích cách của đối phương và cư xử đúng mực. Mặc dù cả 2 có cách tiếp cận cuộc sống khác khác biệt, nhưng không hoàn toàn trái ngược. Người cầm tình con Rắn sống dựa vào trực giác nhiều hơn, dựa vào những đánh giá khách quan để nhận định một sự vật, sự việc. Trong khi đó Rồng lại dựa vào may mắn, biết cách tận dụng những lợi thế và cơ hội sẵn có.

Tuy nhiên, họ vẫn cuốn hút nhau bằng một hoặc nhiều cách nào đó.

Nữ 2000 có hợp với nam Tân Tỵ 2001?
Nữ 2000 có hợp với nam Tân Tỵ 2001?

Nữ 2000 hợp với nam 2000 không?

  • Nam sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn tức tuổi Rồng.

Hai tuổi này kết hợp với nhau là sự tổng hòa của may mắn, trí tuệ. May mắn rất dễ đến với cặp đôi trong cả tình yêu, tài chính lẫn công việc. Có rất nhiều việc 2 người có thể kết hợp với nhau để tạo nên một mối quan hệ bền chặt.

Nếu 2 người tuổi Rồng yêu nhau, họ rất ít xảy ra mâu thuẫn, không những thế còn giải quyết rất nhanh chóng và nhẹ nhàng. Khi về chung nhà, việc nhà đôi khi sẽ bị xem nhẹ vì cả 2 đều là những người thích đi chơi, thích giao thiệp và theo đuổi những cuộc vui trong cuộc sống.

Nữ 2000 hợp với nam 1999 không?

  • Nam sinh năm 1999 là năm Kỷ Mão, tức tuổi Mèo.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Mão và Thìn có những tính cách tương đối khác nhau, nhưng trong thực tế 2 tuổi này lại bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Tuổi Thìn mạnh mẽ, dũng cảm, tích trở thành trung tâm sự chú ý. Và hơn bất kỳ con giáp nào, tuổi Mão rất hiểu về cả những điểm mạnh, điểm yếu của người tuổi Thìn.

Khi trở thành một đôi, mối quan hệ của 2 con giáp này tương đối khăng khít, bền chặt. Tuổi Mão cần nhiều sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè để có được cảm giác bình yên và sự cân bằng cảm xúc. May mắn thay tuổi Rồng lại chẳng ngại là chỗ dựa, là người bảo vệ cho nửa kia của mình. Đáp lại tình cảm này, Mão rất biết điều, biết chiều chuộng và nhẹ nhàng. Vậy nên 2 người này kết hợp với nhau cực ăn ý, mối quan hệ luôn luôn vui vẻ và thoải mái.

Hai tuổi này về chung một nhà thì không khí gia đình sẽ rất ấm cúng, hạnh phúc và đầy ắp tiếng cười.

Nữ 2000 có hợp với nam Kỷ Mão 1999?
Nữ 2000 có hợp với nam Kỷ Mão 1999?

Nữ 2000 hợp với nam 1998 không?

  • Nam sinh năm 1998 là năm Mậu Dần, tức tuổi Hổ.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Bạn đầu, đây là một mối quan hệ khác cuốn hút, nhưng càng về sau càng nhạt dần và dễ nảy sinh mâu thuẫn. Trong mối quan hệ này, nữ 2000 cần biết cách kiềm chế cảm xúc bồng bột của mình.

Nữ 2000 hợp với nam 1997 không?

  • Nam sinh năm 1997 là năm Đinh Sửu, tức tuổi Trâu.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Người tuổi Thìn thường có lý tưởng, hoài bão trong cuộc sống, đóng vai trò là người tiên phong. Trong khi người tuổi Sửu lại khá nhút nhát, sống nội tâm.

Trong làm ăn, hai con giáp này tạo thành một khối khá vững chắc. Vì tuổi Thìn khá nhạy bén trong việc kiếm tiền nhưng lại không quá coi trọng đồng tiền bạc, rất hợp cùng tuổi Sửu làm nên sự nghiệp.

Trong tình yêu, tuổi Trâu không quá lãng mạn nhưng lại đầy nhiệt huyết. Tuổi Thìn cảm nhận được điều này và cảm thấy rất hạnh phúc.

Nữ 2000 hợp với nam 1996 không?

  • Nam sinh năm 1996 là năm Bính Tý, tức tuổi Chuột.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Bính Tý và Canh Thìn gần như 2 nam châm trái cực, có sức hút với nhau cực kỳ lớn. Cả hai đều tôn trọng nhau, và có một ngọn lửa tình yêu mãnh liệt. Đương nhiên, họ cũng rất chung thủy trong tình yêu.

Về tính cách, người tuổi Thìn rất uy vũ và dũng mãnh, còn tuổi Tý thì thông minh, lanh lợi. Đây là một cặp đôi hoàn hảo, hỗ trợ nhau, cùng nhau phát triển. Trong tình cảm, nam tuổi Tý trở nên khiêm tốn hơn, nép mình vào người yêu chứ không tỏ ra mạnh mẽ, thích bảo vệ người khác.

Nữ 2000 hợp với nam 1995 không?

  • Nam sinh năm 1995 là năm Ất Hợi, tức tuổi Heo.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Thìn và Hợi được xem như những người bạn, người tình tuyệt vời. Tuổi thìn độc lập, tin vào tình yêu, còn tuổi Hợi lại sống rất tình cảm, nhẹ nhàng. Hợi rất coi trọng tình cảm bạn bè và gia đình. Mặc dù Thìn không hứng thú lắm với việc phải quanh quẩn bên gia đình, nhưng lại rất biết cách gắn kết người thân.

Cả 2 mang lại cho nhau cảm giác rất tuyệt vời trong tình yêu. Tuy nhiên họ vẫn cần dành cho nhau những khoảng không gian riêng cho sở thích, đam mê cũng như công việc mỗi người.

Nữ 2000 có hợp với nam Ất Hợi 1995?
Nữ 2000 có hợp với nam Ất Hợi 1995?

Nữ 2000 hợp với nam 1994 không?

  • Nam sinh năm 1994 là năm Giáp Tuất, tức tuổi Chó.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Tuất là một trong những tuổi có cách ứng xử linh hoạt nhất trong số 12 con giáp, có thể chơi được với hầu hết mọi người với những tính cách khác nhau. Tuy nhiên đối với tuổi Thìn, Tuất phải cố gắng rất nhiều bởi mối quan hệ này rất hay nảy sinh mâu thuẫn. Nếu là một cặp đôi, mối quan hệ này sẽ rất căng thẳng, dễ đi đến hồi kết.

Nữ 2000 hợp với nam 1993 không?

  • Nam sinh năm 1993 là năm Quý Dậu, tức tuổi Gà.
  • Nữ sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, tức tuổi Rồng.

Thìn và Dậu là cặp đôi đối lập nhau về bản chất. Trong khi Thìn là người mạnh mẽ, sôi động, thậm chí có lúc bốc đồng thì Dậu là người sống rất thực tế, bảo thủ.

Trên đây là thông tin nhằm giải đáp cho bạn đọc nữ 2000 hợp với nam tuổi nào. Mong rằng bài viết giúp bạn chọn được đối tượng bạn đời ưng ý.